CORRECTION
In-Person Public Participation Hearings (PPHs) is on 4/10  in Long Beach.
Date: Wednesday, April 10, 2024 
Time: 2:00 p.m. and 6:00 p.m.
Location: Recreation Park Community Center, 4900 E. 7th St., Long Beach, CA 90804. 

The previous notice for the in-person SCE Public Participation Hearings before the California Public Utilities Commission for the 2025 General Rate Case (A.23-05-010) had an incorrect date. For complete information click here.

Chương Trình Giá Biểu theo Mức

Chương Trình Giá Biểu theo Mức

Trong Chương Trình Giá Biểu theo Mức (Mức D), quý vị bắt đầu mỗi quãng thời gian tính hóa đơn ở giá Bậc 1, là mức giá thấp nhất cho mỗi kilowatt giờ (kWh). Nếu quý vị sử dụng nhiều hơn định mức căn bản quy định cho vùng của quý vị, mức giá sẽ leo lên Bậc 2. Cũng có thể áp dụng Phí Sử Dụng Nhiều Điện bắt buộc của tiểu bang.

Chương trình Giá Biểu theo Mức là chương trình gửi hóa đơn thông thường cũ của chúng tôi và cách tốt nhất để giữ cho chi phí năng lượng thấp là hạn chế tổng năng lượng sử dụng hàng ngày của quý vị.

Để biết hiện tại quý vị đang ở mức nào:

  1. Đăng nhập vào My Account.
  2. Chọn nút “Xem Sử Dụng Mới Đây.”
  3. Chọn “Cách tính toán thế nào?” ở bên dưới tổng “Hóa Đơn Dự Tính Kế Tiếp” của quý vị.
Chương Trình Giá Biểu theo Mức
Expose as Block
No
Add Horizontal line
Off

Bảng Bậc Năng Lượng Sử Dụng: Bậc 1 (xanh lá) tối đa tới mức căn bản = 33 ¢ mỗi kwh. Bậc 2 >100% quá mức căn bản = 43 ¢ mỗi kwh. Sử Dụng Nhiều Điện hơn >100% quá mức căn bản = 43 ¢ mỗi kwh.

Chương Trình Giá Biểu theo Mức

Mỗi quãng thời gian gửi hóa đơn bắt đầu ở giá biểu Mức 1, có giá thấp nhất cho mỗi kilowatt giờ (kWh).Giá hiện tại kể từ ngày 03/01/24.

Bảng Bậc Năng Lượng Sử Dụng: Bậc 1 (xanh lá) tối đa tới mức căn bản = 33 ¢ mỗi kwh. Bậc 2 >100% quá mức căn bản = 43 ¢ mỗi kwh. Sử Dụng Nhiều Điện hơn >100% quá mức căn bản = 43 ¢ mỗi kwh.

Chương Trình Giá Biểu theo Mức

Sau khi quý vị đạt tới Định Mức Căn Bản, giá đi lên Mức 2. Giá hiện tại kể từ ngày  03/01/24.

Bảng Bậc Năng Lượng Sử Dụng: Bậc 1 (xanh lá) tối đa tới mức căn bản = 33 ¢ mỗi kwh. Bậc 2 >100% quá mức căn bản = 43 ¢ mỗi kwh. Sử Dụng Nhiều Điện hơn >100% quá mức căn bản = 43 ¢ mỗi kwh.

Chương Trình Giá Biểu theo Mức

After you reach your baseline allocation, the rate goes up to Tier 2 price. Current rates as of  03/01/24.

Expose as Block
No
Expose as Block
No

  1. Xác định số khu vực căn bản của quý vị.Mỗi khu vực có giá khác nhau tùy theo điều kiện khí hậu trung bình của họ.

  2. Dùng số khu vực của quý vị để tìm định mức căn bản hàng ngày. Định mức căn bản hàng ngày trong những tháng mùa hè (từ tháng Sáu-tháng Chín) khác phần còn lại của năm

    Định Mức Hàng Ngày Mùa Hè (tháng Sáu đến Tháng Chín)

    Vùng Căn Bản(Định Mức kWh Căn Bản Hàng Ngày)Định Mức khi Dùng Hoàn Toàn bằng Điện
    517.217.9
    611.48.8
    812.69.8
    916.512.4
    1018.915.8
    1322.024.6
    1418.718.3
    1546.424.1
    1614.413.5

    Định Mức Hàng Ngày Mùa Đông (tháng Mười đến tháng Năm)

    Vùng Căn Bản(Định Mức kWh Căn Bản Hàng Ngày)Định Mức khi Dùng Hoàn Toàn bằng Điện
    518.729.1
    611.313.0
    810.612.7
    912.314.3
    1012.517.0
    1312.624.3
    1412.021.3
    159.918.2
    1612.623.1

    Thông Tin Bổ Sung:

    • Những gia đình sử dụng hoàn toàn điện sẽ có định mức căn bản khác.
    • Khách hàng Y Tế Căn Bản nhận thêm định mức 16.5 kWh mỗi ngày để chạy máy móc và thiết bị hỗ trợ sự sống.
    • ▪ Mùa hè bắt đầu từ 12 giờ sáng ngày 1 tháng Sáu và tiếp tục đến 12 giờ sáng ngày 1 tháng Mười mỗi năm. Áp dụng giá mùa đông cho phần thời gian còn lại trong năm.

    Chi tiết về Vùng Khí Hậu:

    • Nóng: 13, 14, 15
    • Trung bình: 5, 9, 10
    • Mát: 6, 8, 16
    • Vùng Khí Hậu 10 là vùng trung bình nhưng có thời tiết nóng vào mùa hè. Sự phân biệt này được nói rõ trong Phần 745.d.2 của Bộ Luật CPUC.
    • Mã bưu chánh không tương đương với Vùng Khí Hậu
  3. Sử dụng định mức hàng ngày của quý vị để tính định mức căn bản hàng tháng của quý vị.
    [Định Mức Căn Bản Hàng Ngày] x [số ngày trong kỳ lập hóa đơn] = Định Mức Căn Bản Hàng Tháng
  4. Sử dụng định mức căn bản hàng tháng của quý vị để tính chi phí cho mỗi mức.

    High Usage Charge
    From [Monthly Baseline x 1.01] and up
    43¢ / kWh
    Tier 2 Allocation:
    From [Monthly Baseline x 1.01] and up
    43¢ / kWh
    Định Mức Mức 1:Lên đến Căn Bản Hàng
    Tháng của quý vị
    33¢ / kWh

    Các khoản phí áp dụng khác:

    • 3¢ Phí Căn Bản Hàng Ngày
    • 35¢ Phí Tối Thiểu Hàng Ngày được áp dụng nếu phí cung cấp thấp hơn mức tối thiểu.

    Giá biểu có thể thay đổi.
    Có các khoản phí khác trên hóa đơn.

Expose as Block
No

Định Mức Căn Bản

Lượng điện (tính bằng kilowatt giờ) cung cấp cho gia đình với mức giá thấp hơn cho lượng điện sử dụng cao hơn mức quy định này.

Định mức căn bản được Ủy Ban Tiện Ích Công Cộng California (CPUC) quyết định dựa trên số ngày trong quãng thời gian gửi hóa đơn, mùa, khí hậu và nguồn sưởi chính có phải là điện hay không.

Định Mức Căn Bản (Hàng Ngày/Hàng Tháng)

Vì mỗi chu kỳ gửi hóa đơn có thể có số ngày khác nhau, định mức căn bản được xác định ban đầu là định mức hàng ngày. Rồi được tính toán thành định mức cho cả chu kỳ gửi hóa đơn, đôi khi được gọi là “Định Mức Căn Bản Hàng Tháng” cho thuận tiện.

Tín Dụng Căn Bản

Khoản giảm giá giảm tổng chi phí điện. Tín dụng căn bản được tính bằng kilowatt giờ (kWh) sử dụng và có mức tối đa là định mức căn bản hàng tháng.

Phí Căn Bản Hàng Ngày

Là khoản phí cố định, hàng ngày được tính trong hóa đơn gửi hàng tháng, không tính đến việc sử dụng cũng như hoạt động của khách hàng.

Kilowatt Giờ (kWh)

Đơn vị đo cho việc sử dụng điện trong khoảng thời gian chúng tôi sử dụng để tính toán hóa đơn. Một kilowatt giờ tương đương với sử dụng 1,000 watts trong một giờ.

Phí Căn Bản Hàng Ngày

Mức lệ phí cố định, hàng ngày được áp dụng nếu tổng chi phí truyền điện của khách hàng rơi xuống dưới mức tối thiểu trong quãng thời gian gửi hóa đơn (khoảng $10 cho khách hàng cư dân bình thường). Mức phí này hỗ trợ việc bảo dưỡng và vận hành cung cấp điện.

Mức

Lượng điện phân bổ cho khách hàng trong một quãng thời gian gửi hóa đơn ở mức giá cụ thể. Nếu một khách hàng sử dụng nhiều điện hơn mức được phân bổ, họ sẽ được thu phí ở cao hơn ở mức kế tiếp.

Expose as Block
No

Được Giúp Đỡ với Hóa Đơn của Quý Vị

Chúng tôi hiểu rằng trả hóa đơn có thể là việc khó khăn, và chúng tôi muốn giúp. Tìm hiểu thêm về các chương trình giảm giá, cần thêm thời gian bằng cách sắp xếp trả hóa đơn, hoặc nộp đơn xin giúp đỡ một lần thông qua Quỹ Hỗ Trợ Năng Lượng của chúng tôi.

Expose as Block
No
Add Horizontal line
Off

Hỏi Đáp về Giá Biểu theo Mức & Định Mức Căn Bản

Bằng cách đăng nhập vào My Account, quý vị có thể dung một số công cụ và dịch vụ, bao gồm một biểu đồ theo dõi mức hiện tại quý vị đang sử dụng (tính đến ngày hôm trước) và mức mà quý vị dự kiến sẽ rơi vào gần thời hạn lập hóa đơn hàng tháng hiện tại.

Thông tin được cung cấp trong biểu đồ được tùy chỉnh dựa trên việc sử dụng điện cụ thể của quý vị và được cập nhật hàng ngày. Bởi vì việc sử dụng điện được cập nhật hàng ngày, chi phí cũng được cập nhật hàng ngày. Biểu đồ này cũng cung cấp mức giá hiện tại, và lượng điện được phân bổ cho từng mức. Đây có thể là tài nguyên quý giá giúp quý vị hiểu rõ hơn về cơ cấu giá biểu và quản lý hóa đơn hàng tháng hiệu quả hơn.

Đăng nhập vào My Account để truy cập biểu đồ, rồi chọn phím "Xem Sử Dụng Gần Đây", và sau đó "Cách tính như thế nào?" bên dưới tổng "Dự Toán Hóa Đơn Kế Tiếp" của quý vị.

Expose as Block
No

Mỗi thành phố trong lãnh thổ dịch vụ của chúng tôi đều được chỉ định vào một khu vực căn bản phù hợp với khí hậu chính liên quan đến khu vực địa lý đó. Khu vực khí hậu của từng thành phố có thể được tìm thấy trong bản Phụ Lục các Cộng Đồng.

Bản đồ các vùng căn bản cũng mô tả cách các vùng căn bản phù hợp với địa lý ven biển, nội địa và sa mạc như thế nào.

Expose as Block
No

Khách hàng Y Tế Căn Bản được thêm 16.5 kWh vào định mức cho mức sử dụng hàng ngày của họ, thêm vào định mức căn bản áp dụng theo mùa để vận hành dụng cụ hỗ trợ sự sống và các thiết bị hội đủ điều kiện khác.

Expose as Block
No